Cập nhật chỉ tiêu các ngành được định cư theo diện tay nghề Úc 2017

Úc được biết đến là quốc gia có kinh tế phát triển cùng hệ thống phúc lợi chất lượng hàng đầu thế giới. Vì vậy không còn gì đáng ngạc nhiên khi số người mong muốn được định cư ở đất nước này ngày càng tăng lên. Định cư theo diện tay nghề là một trong những lựa chọn được nhiều người quyết định để đến với con đường định cư Úc. Hãy cùng Megastudy cập nhập danh sách định cư theo diện tay nghề mới nhất năm 2017 để có những hướng đi phù hợp nhé!

1. Danh sách các ngành định cư theo diện tay nghề Úc 2017

Sự phù hợp của các ngành nghề để đưa vào SOL được đánh giá thông qua một quá trình gồm hai bước:

– Xác định các ngành nghề đang thiếu nhân lực và cần có sự can thiệp của chính phủ để giải quyết vấn đề thiếu nhân lực trong ngành nghề đó.

– Đánh giá đến nhu cầu của nền kinh tế đối với các kỹ năng dài hạn trong các ngành nghề được xác định trong bước một, để xác định ngành nghề đó có thể đem lại lợi ích gì cho việc định cư Úc diện tay nghề.

Bộ di trú Úc công bố phiên bản mới nhất (cập nhật ngày 28/6/2017) của danh sách ngành nghề được phép định cư theo dạng tay nghề tại Úc 2017 có hiệu lực từ ngày 1/7/2017. Danh sách này gồm có:

– Medium and Long-Term Strategic Skilled List: Dành cho những đương đơn nộp hồ sơ theo diện tay nghề độc lập (subclass 189), visa tay nghề vùng miền 489 theo dòng gia đình bảo lãnh hoặc visa 485 dòng Graduate Work Steam.

– Short-Term Skilled Occupation List: Dành cho những đương đơn có chủ doanh nghiệp hoặc tiểu bang bảo lãnh như visa subclass 190, hoặc theo visa 457, visa 407, visa 186, visa 489 dòng Tiểu bang/lãnh thổ bảo lãnh.

Để có được những visa này, bạn cần chứng minh được mình có một kỹ năng hay tay nghề trong Skilled Occupations List – SOL và chứng minh mình được một tổ chức chuyên môn tại Úc công nhận có tay nghề hay chuyên môn đó.

“Tính công bằng trong các loại visa dành cho di dân có tay nghề là không thiên vị quốc gia nào. Bộ Di trú không quan tâm bạn đến từ đâu, miễn là bạn có các kỹ năng và trình độ để đóng góp vào thị trường lao động Úc,” “Quy trình duyệt xét visa này vô cùng phức tạp vì những đòi hỏi nghiêm ngặt khi đánh giá kỹ năng hay tay nghề của người nộp hồ sơ“ – chuyên viên di trú từ Immigration Law Matters Australia, ông Youssef Haddad cho biết.

Dưới đây là danh sách các ngành được định cưtheodiệntaynghề và mức trần năm 2017-2018 cập nhật mới nhất ngày 7/8/2017:

Mã ngành Ngành Mức trần 2017-2018
1331 Construction Managers 5400
1332 Engineering Managers 1155
1341 Child Care Centre Managers 1000
1342 Health and Welfare Services Managers 1374
2211 Accountants* 4785
2212 Auditors, Company Secretaries and Corporate Treasurers 1327
2241 Actuaries, Mathematicians and Statisticians 1000
2245 Land Economists and Valuers 1000
2321 Architects and Landscape Architects 1472
2322 Cartographers and Surveyors 1000
2331 Chemical and Materials Engineers 1000
2332 Civil Engineering Professionals 3296
2333 Electrical Engineers 1042
2334 Electronics Engineers 1000
2335 Industrial, Mechanical and Production Engineers 2178
2339 Other Engineering Professionals 1000
2341 Agricultural and Forestry Scientists 1000
2346 Medical Laboratory Scientists 1487
2347 Veterinarians 1000
2349 Other Natural and Physical Science Professionals 1000
2411 Early Childhood (Pre-primary School) Teachers 2639
2414 Secondary School Teachers 7910
2415 Special Education Teachers 1000
2512 Medical Imaging Professionals 1113
2514 Optometrists and Orthoptists 1000
2519 Other Health Diagnostic and Promotion Professionals 1000
2521 Chiropractors and Osteopaths 1000
2524 Occupational Therapists 1109
2525 Physiotherapists 1464
2526 Podiatrists 1000
2527 Speech Professionals and Audiologists 1000
2531 General Practitioners and Resident Medical officers 3495
2533 Internal Medicine Specialists 1000
2534 Psychiatrists 1000
2535 Surgeons 1000
2539 Other Medical Practitioners 1000
2541 Midwives 1090
2544 Registered Nurses 16741
2611 ICT Business and Systems Analysts 1574
2613 Software and Applications Programmers 6202
2621 Database abd Systems Administrators and ICT Security Specialist 2391
2631 Computer Network Professionals 1318
2633 Telecommunications Engineering Professionals 1000
2711 Barristers 1000
2713 Solicitors 4161
2723 Psychologists 1750
2725 Social Workers 1562
3122 Civil Engineering Draftspersons and Technicians 1000
3123 Electrical Engineering Draftspersons and Technicians 1000
3132 Telecommunications Technical Specialists 1000
3211 Automotive Electricians 1000
3212 Motor Mechanics 5980
3222 Sheetmetal Trades Workers 1000
3223 Structural Steel and Welding Trades Workers 4426
3232 Metal Fitters and Machinists 5330
3233 Precision Metal Trades Workers 1000
3241 Panelbeaters 1344
3311 Bricklayers and Stonemasons 1271
3312 Carpenters and Joiners 6968
3322 Painting Trades Workers 2780
3331 Glaziers 1000
3332 Plasterers 2103
3334 Wall and Floor Tilers 1407
3341 Plumbers 5507
3411 Electricians 9354
3421 Air conditioning and Refrigeration Mechanics 1427
3422 Electrical Distribution Trades Workers 1000
3423 Electronics Trades Workers 1878
3513 Chefs 2675
3941 Cabinetmakers 1905
3991 Boat Builders and Shipwright 1000

2. Một số điều kiện cơ bản để định cư Úc diện tay nghề:

– Độ tuổi: Đương đơn phải dưới 49 tuổi vào thời điểm nộp đơn các loại visa tay nghề tổng quát (General Skilled Migration). Đối với Visa 476, đương đơn phải dưới 31 tuổi.

– Trình độ Anh Ngữ: Đương đơn có trình độ Anh ngữ tương đương tối thiểu IELTS trung bình 6.0.

– Bằng cấp: Đương đơn có bằng cấp đã được thẩm định tay nghề đạt yêu cầu của Úc.

– Ngành nghề của bằng cấp được thẩm định: Ngành nghề của bằng cấp được thẩm định phải nằm trong Danh sách ngành nghề ưu tiên định cư Úc

– Kinh nghiệm làm việc: Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc toàn thời gian trong 2 năm gần nhất. Kinh nghiệm làm việc phải thuộc Danh sách ngành nghề ưu tiên định cư Úc iễn nếu đã đi du học đủ 2 năm tại Úc và nộp đơn trong vòng 6 tháng từ lúc tốt nghiệp.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *