Đại học Auckland được biết đến là một trong những trường đại học hàng đầu về lĩnh vực nghiên cứu ở New Zealand. Được thành lập vào năm 1883, đến nay trường đã trở thành một trung tâm giáo dục quốc tế xuất sắc và là trường đại học lớn nhất New Zealand.
Đại học Auckland được xếp hạng thứ 81 trong bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất thế giới do tạp chí Times bình chọn. Tính chất quốc tế hóa của trường còn được thể hiện còn được thể hiện ở khía cạnh Đại học Auckland là trường đại học duy nhất của New Zealand được mời tham gia vào tổ chức Universitas 21 và Hiệp hội các trường đại học khu vực vành đai Thái Bình Dương. Chính vì vậy, Đại học Auckland luôn là điểm đến lý tưởng của sinh viên quốc tế khi quyết định du học New Zealand.
1. Cơ sở vật chất của Đại học Auckland
Trường Đại học Auckland có 5 cơ sở đào tạo: cơ sở ở trung tâm thành phố, cơ sở Tamaki, cơ sở Grafton, cơ sở North Shore và cơ sở Epsom.
Trường có cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn quốc tế và hỗ trợ mọi yêu cầu của sinh viên, từ việc học tập đến giải trí và các hoạt động xã hội. Không những thế trường còn luôn tạo điều kiện để sinh viên có thể phát huy các kỹ năng trong học tập, các kinh nghiệm trong làm việc để đạt được những mục tiêu học thuật của mỗi người.
2. Các dịch vụ hỗ trợ sinh viên
– Thư viện lớn nhất New Zealand.
– Trung tâm thông tin Kate Edger với hơn 1.200 chỗ ngồi và 500 máy tính.
– Trung tâm giải trí và thể thao tại cơ sở trung tâm.
– Hiệp hội sinh viên Trường Đại học Auckland và những hiệp hội khác.
– Khu vực thờ cúng dành riêng cho tín đồ các tôn giáo khác nhau.
– Cung cấp dịch vụ sức khỏe cho sinh viên.
– Tiệm cắt tóc, tư vấn du lịch, nhà thuốc, nhà sách, café…
3. Chương trình học và điều kiện xét tuyển tại Đại học Auckland
Sự đa dạng về các chương trình học chú trọng phần nghiên cứu của trường được công nhận trên toàn thế giới, về thu hút nhiều sinh viên theo học bậc đại học và sau đại học. Trường cung cấp hơn 86 chuyên ngành, và hơn 30 chuyên ngành dành cho bậc Cử nhân (Bằng 1), với hơn 125 môn hock khác nhau. Bạn có thể học hai bằng đại học cùng một lúc (bằng kép) và tiếp tục chương trình học ở bậc Thạc sĩ và Tiến sĩ. Với các bạn học chương trình thạc sỹ, tiến sỹ, trường cung cấp hơn 130 chương trình với hơn 170 môn học
Đối với học sinh Việt Nam, học sinh phải hoàn tất chương trình học trong vòng một năm tại một trường đại học được công nhận với kết quả tốt. Những điều kiện khác sẽ được yêu cầu tùy theo chương trình học sinh đăng ký tại trường.
Điều kiện Tiếng Anh
Bài kiểm tra | Bậc Đại học | Bậc Sau Đại học |
TOEFL (Kiểm tra trên giấy) | 550 | 575 |
TOEFL (Kiểm tra trên máy tính) | 213 | 233 |
TWE | 4.5 | 4.5 |
IELTS (Academic)* | 6.0 | 6.5 |
* Không môn nào dưới 5.5 (đối với bậc Đại học) và không môn nào dưới 6.0 (đối với bậc Sau Đại học).
Một số chương trình học sẽ yêu cầu điểm cao hơn
Bài kiểm tra | Chương trình Sau Đại học ngành Thương mại, Luật và Giáo dục* | Ngành Kỹ sư, Chương trình Đại học ngành Luật và Kế hoạch | Ngành Dược | Chương trình Sau Đại học ngành Giảng dạy* |
TOEFL (Kiểm tra trên giấy) | 600 | 575 | 625 | 625 |
TOEFL (Kiểm tra trên máy tính) | 250 | 233 | 263 | 263 |
TWE | 5.0 | 4.5 | 5.0 | 5.0 |
IELTS (Academic)* | 7.0 | 6.5 | 7.5 | 7.5 |
* Không môn nào dưới 6.5 (đối với Chương trình Sau Đại học ngành Thương mại và Luật), 6.0 (đối với ngành Kỹ sư) và 7.0 (đối với ngành Giáo dục và Dược)
* Chương trình Sau Đại học chuyên ngành Giáo dục bao gồm: Chứng chỉ Sau Đại học và Thạc sĩ chuyên ngành Giáo dục.
* Sau Đại học chuyên ngành Giảng dạy gồm: Chứng chỉ Sau Đại học chuyên ngành Giảng dạy (Tiểu học, Trung học), và các Chứng chỉ về Giảng dạy khác.
4. Học phí
Chuyên ngành | Học phí/ năm | Thời gian |
Kiến trúc | 19.478 – 24.960 | 3 năm |
Nghệ thuật | 19.025 – 22.812 | 3 năm |
Kinh doanh, thương mại và quản lý thông tin | 22.381 | 3 năm |
Sư phạm | 19.653 | 3 năm |
Kỹ thuật | 27.863 | 4 năm |
Khoa học sức khỏe, dịch vụ cộng đồng | 19.653 – 22.381 | 3 năm |
Luật | 22.221 | 4 năm |
Y học | 53.000 | 6 năm |
Âm nhạc | 22.178 | 3 năm |
Y tá | 23.355 | 3 năm |
Nhãn khoa | 36.306 | 4 năm |
Điện ảnh | 22.812 | 3 năm |
Thể dục | 19.653 | 4 năm |
Kế hoạch | 21.861 | 4 năm |
Khoa học | 22.812 | 3 năm |
Công tác xã hội | 19.653 | 3 năm |
Công nghệ | 22.812 – 27.863 | 4 năm |
Thuyết thần học | 15.256 | 3 năm |
Nghệ thuật trực quan | 22.186 | 4 năm |
*
Đại học Auckland tính phí dựa trên khóa học sinh viên đăng ký. Học phí của các khóa học khác nhau ở từng khoa và đôi khi các khóa trong cùng một khoa cũng có sự khác nhau. Những khóa học đặc biệt đòi hỏi chi phí đào tạo cao hơn sẽ được tính phí cao hơn những khóa thông thường.
5. Điều kiện sinh hoạt
Đôi điều về thành phố Auckland
Auckland là một thành phố sôi động, phát triển, và đa văn hóa với dân số khoảng 1,3 triệu dân. Là thành phố lớn nhất và là trung tâm kinh tế của New Zealand. Auckland nổi tiếng là nơi hội tụ của nhiều nền văn hóa như châu Âu, người Maori (ở New Zealand), người Polynesian và châu Á. Bạn sẽ được thưởng thức sự đa dạng đó thông qua các món ăn, lễ hội và chương trình giáo dục có một không hai ở đây.
Trường Đại học Auckland tọa lạc ngay trung tâm của thành phố quốc tế Auckland. Trường mang đến cho hơn 40.000 sinh viên một môi trường tạo điều kiện cho sinh viên được đáp ứng đầy đủ các nhu cầu như đang sống và học tập tại một thành phố quốc tế.
Nơi ở
Đại học Auckland cung cấp nhiều lựa chọn cho sinh viên về nơi ở tùy theo nhu cầu của từng sinh viên.
– Ký túc xá
– Căn hộ
– Nhà người bản xứ hoặc căn hộ tư nhân.